Thông tin quy hoạch phát triển không gian Thành Phố Bắc Giang năm 2021 đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2030
Bắc Giang là một tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Trong bài viết dưới đây, LandMass sẽ chia sẻ thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang năm 2021 đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2030.
I. Phạm vi lập quy hoạch Thành Phố Bắc Giang
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp được xác định bao gồm: Toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Bắc Giang, khu vực phụ cận gồm các xã Tiền Phong, Tân Liễu, Nội Hoàng, Hương Gián của huyện Yên Dũng; xã Tân Dĩnh và một phần xã Xuân Hương của Huyện Lạng Giang, xã Tăng Tiến của huyện Việt Yên.
Về ranh giới:
- Phía Bắc giáp huyện Tân Yên
- Phía Đông giáp huyện Lạng Giang
- Phía Nam giáp huyện Yên Dũng.
- Phía Tây giáp huyện Việt Yên.
Về quy mô diện tích nghiên cứu: khoảng 11.970 ha. Trong đó:
- Thành phố Bắc Giang: 6677,36 ha.
- Các xã thuộc huyện Yên Dũng: 3.699,22ha
- Các xã thuộc huyện Việt Yên: 479,17ha
- Các xã thuộc huyện Lạng Giang: 1114,25ha
Phạm vi nghiên cứu gián tiếp gồm một phần xã Xuân Phú, Yên Lư, Nham Sơn, TT Tân An (Huyện Yên Dũng); Nghĩa Trung, một phần xã Hồng Thái, Vân Trung (Huyện Việt Yên); Quế Nham (Huyện Tân Yên); Xuân Hương, một phần xã Thái Đào (Huyện Lạng Giang). Phạm vi nghiên cứu có tổng diện tích khoảng 7.274,58. Trong phạm vi này nghiên cứu kết nối hạ tầng, kết nối không gian với các khu vực trong thành phố, đảm bảo tính lâu dài, bền vững cho các khu vực phát triển trong tương lai.
II. Thông tin quy hoạch sử dụng đất thành phố Bắc Giang
1. Phân bổ diện tích các loại đất năm 2021
2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng năm 2021
3. Diện tích đất cần thu hồi năm 2021
III. Quy hoạch phát triển không gian thành phố Bắc Giang
1. Các hướng phát triển
- Hướng 1: Phát triển theo hướng Tây về các xã Tân Mỹ, Tăng Tiến. Hình thành trục đô thị theo hướng Đông Tây: kết nối các chức năng Trung tâm Hành chính và Đô thị hiện hữu – Đô thị dịch vụ thương mại tổng hợp;
- Hướng 2: Phát triển theo hướng Đông Bắc về các xã Tân Dĩnh, Dĩnh Trì. Phát triển khu trung chuyển dọc theo hành lang Quốc lộ 1 kết nối Quốc lộ 31 với vành đai 5 vùng Hà Nội; Hình thành trung tâm đào tạo gắn với cụm trường đào tạo nghề Dĩnh Trì;
- Hướng 3: Phát triển theo hướng Nam – Đông Nam, về các xã Tân Tiến, Đồng Sơn. Phát triển khu đô thị gắn với dịch vụ trung chuyển hàng hóa, các khu sinh thái, nông nghiệp công nghệ cao và dịch vụ du lịch gắn với núi Nham Biền;
- Hướng 4: Phát triển theo hướng Tây Bắc về phía các xã Đa Mai, Song Mai, Nghĩa Trung. Phát triển khu đô thị sinh thái, trung tâm nông nghiệp công nghệ cao, các khu du lịch gắn với đồi Quảng Phúc và núi Nghĩa Trung.
Bản đồ định hướng phát triển không gian thành phố Bắc Giang
2. Cơ cấu và phân khu chức năng
- Khu vực số 1: Khu đô thị trung tâm, tổng diện tích: 1.608 ha, chiếm tỷ lệ 13,43%; gồm các khu chức năng: Khu dân cư hiện trạng thuộc các phường Trần Nguyên Hãn, Thọ Xương, Ngô Quyền, Trần Phú, Lê Lợi, Hoàng Văn Thụ, khu dân cư số 1, 2 thuộc xã Xương Giang, Dĩnh Kế;Khu đô thị Đông Bắc; Nhà máy đạm Hà Bắc và các cụm công nghiệp nhỏ hiện có trong thành phố; Khu vực cây xanh, không gian đệm.
- Khu vực số 2: Khu vực phía Nam,tổng diện tích: 1.097,27 ha, chiếm tỷ lệ 9,17%; gồm các chức năng: Khu đô thị phía Nam; Khu trung tâm dịch vụ trung chuyển phía Nam; Khu trụ sở cơ quan mới; Khu trung tâm đào tạo; Khu dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao; Khu công viên nông nghiệp ngăn cách giữa các khu đô thị; Khu công viên đô thị phía Nam; Khu dân cư hiện trạng xã Tân Tiến, Dĩnh Kế, Hương Gián.
- Khu vực số 3: Khu vực phía Tây Nam, tổng diện tích: 1.460,45 ha, chiếm tỷ lệ 12,2%; gồm các khu chức năng: Khu công nghiệp Song Khê – Nội Hoàng; Khu trung chuyển và cảng Đồng Sơn; Khu dân cư Tiền Phong; Khu nhà ở sinh thái; Một phần Khu công nghiệp Vân Trung, Việt Hàn;Khu dân cư hiện trạng thuộc các xã Song Khê, Nội Hoàng, Tiền Phong, Đồng Sơn.
- Khu vực số 4: Khu vực phía Tây,tổng diện tích 1.496 ha, chiếm tỷ lệ 12,5%; gồm các khu chức năng: Trung tâm văn hóa và dịch vụ thương mại tổng hợp; Công viên đô thị phía Tây; Trung tâm y tế; Trung tâm thể dục thể thao Tỉnh; các khu dân cư và cụm công nghiệp hiện trạng tại phường Mỹ Độ, các xã Tân Mỹ, Song Khê, Đa Mai, Song Mai; Khu dịch vụ nông nghiệp công nghệ cao phía Bắc; Khu vực công viên nông nghiệp tại xã Đa Mai; Khu đô thị mới phía Tây; Khu xử lý chất thải rắn.
- Khu vực số 5: Khu vực phía Bắc -đồi Quảng Phúc, Nghĩa Trung, tổng diện tích 720 ha, chiếm tỷ lệ 6,01%; gồm các khu chức năng: Khu du lịch sinh thái, khu nhà ở sinh thái, bệnh viện Lao Phổi,viện tâm thần, trung tâm điều dưỡng, khu du lịch núi, khu lâm nghiệp núi Nghĩa Trung, đồi Quảng Phúc, khu thực nghiệm nông nghiệp, khu dân cư hiện trạng xã Song Mai.
- Khu vực số 6: Khu vực phía Đông Bắc được hình thành song song với việc hoàn thiện đường Vành đai 5 – vùng thủ đô Hà Nội, tổng diện tích 676,7 ha, chiếm tỷ lệ 5,65%; gồm các trung tâm đầu mối thương mại, dịch vụ hàng; Khu logistics; Khu dân cư và cụm công nghiệp hiện trạng tại xã Tân Dĩnh.
- Khu vực số 7: Khu vực phía Nam -núi Nham Biền, tổng diện tích 1.312,55 ha, chiếm tỷ lệ 10,97%; gồm các khu chức năng: Khu sân golf và dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch núi; Khu sinh thái lâm nghiệp núi Nham Biền.
- Khu vực số 8: Khu dân cư nông thôn và vùng canh tác nông nghiệp, tổng diện tích 3.599,25 ha, chiếm tỷ lệ 30,07%; gồm các khu chức năng: khu vực nông nghiệp, làng xóm hiện trạng, công trình công cộng, tôn giáo hiện có; Khu vực hành lang bảo vệ sông Thương.
3. Quy hoạch giao thông thành phố Bắc Giang
- Đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn: Lộ giới 100-110m;
- Đường tỉnh 295B (đoạn qua đô thị): Lộ giới 40m;
- Vành đai 5 – vùng Thủ đô Hà Nội:Lộ giới 100-110m;
- Đường trục chính đô thị: 30-56m;
- Đường liên khu vực mặt cắt ngang 21 – 27m;
- Đường chính khu vực mặt cắt ngang 19 – 20,5m;
Bản đồ quy hoạch giao thông thành phố Bắc Giang
TG: Toàn Bùi